Đặt câu với từ “nghiêm nghị“

Bạn cần đặt câu với từ nghiêm nghị mà băn khoăn chưa biết đặt như nào cho đúng, cho hay. Dưới đây là các mẫu câu hay nhất có từ “nghiêm nghị” trong bộ từ điển Từ Điển Tiếng Việt để các bạn tham khảo. Hy vọng với danh sách này các bạn sẽ tìm cho mình những câu ưng ý nhất. Nhưng trước hết chúng ta sẽ xem nghĩa của từ “nghiêm nghị” là gì để hiểu thêm nhé!

Đặt câu với từ nghiêm nghị

  •   Chủ nhà nghiêm nghị bảo ông không nên làm thế.
  •   Phong cách ngang tàng, ăn nói nghiêm nghị và chắc nịch.
  •   Thật khó mà nghiêm nghị khi Toot mang cái bộ mặt hề.
  •   Cho đến nay, tôi vẫn là người nghiêm nghị hơn là thích đùa.
  •   Bạn thấy đấy tất cả họ đều nghiêm nghị trong bộ vest đen.
  •   Trang nghiêm cũng không có nghĩa là chúng ta luôn có vẻ nghiêm nghị.
  •   Lạnh lùng, nghiêm nghị và băng giá, anh là một điệp viên thiên bẩm.
  •   * Sự khôn ngoan làm cho gương mặt sáng lên và nét nghiêm nghị dịu đi.
  •   Cô chưa bao giờ được tác giả vẽ khi đang cười, gương mặt luôn nghiêm nghị.
  •   Có người luôn luôn nghiêm nghị, người khác lại chẳng bao giờ nghiêm trang được cả.
  •   Ông ngồi xuống mép giường Jem, nhìn chúng tôi một cách nghiêm nghị, rồi cười toét.
  •   Tôi cứ tưởng ông là một sĩ quan lạnh lùng, nghiêm nghị, không có đầu óc.
  •   Một cái thúc nhẹ hoặc một cái liếc cảnh cáo nghiêm nghị thường là đủ rồi.
  •   " Nếu muốn ước , " ông nói nghiêm nghị , " thì hãy ước một cái gì đó hợp lý . "
  •   Người ngực bự quỷ sầu nghiêm nghị kia là con gái của sếp chúng tôi, Susan.
  •   Ông ta sẽ biết ta nghiêm túc nếu Agrippa đứng đó... trông nghiêm nghị và cứng rắn.
  •   Joon Ho tinh tế, chính xác và nghiêm nghị, tuy nhiên đôi khi anh lại vụng về.
  •   Ngài nghiêm nghị ra lệnh cho những người bán bồ câu: “Hãy cất-bỏ đồ đó khỏi đây”.
  •   Một chị khác nói rằng chị cảm thấy “e sợ khi một vài trưởng lão quá nghiêm nghị”.
  •   Khi tôi nêu câu hỏi ấy, em nhìn tôi cách nghiêm nghị, rồi nói: “Câu này khó quá.
  •   Bằng một giọng nghiêm nghị, bà cho tôi biết rằng tôi không thể làm như thế khi nói chuyện.
  •   Vào lúc đó, tôi là một người nghiêm nghị, cứng rắn nhưng lòng tôi đã mềm và tôi bắt đầu khóc.
  •   Biệt danh "Giáo sư" được sử dụng bởi người hâm mộ và giới truyền thông Anh vì vẻ ngoài nghiêm nghị của Wenger.
  •   “Tòa án cảm phục nhiều về sự thông minh, chững chạc, nghiêm nghị và hùng hồn của cô gái 14 tuổi rưỡi này.
  •   (Các anh chị em có thể muốn giải thích rằng từ nghiêm trang cho thấy sự nghiêm nghị, trầm tĩnh, và tự chủ).
  •   Sau hai năm chạy chữa, chúng tôi tìm được một bác sĩ nổi tiếng chuyên về thấp khớp. Ông nghiêm nghị nói: “Quá trễ rồi!”.
  •   Một nét mặt lạnh lùng hay nghiêm nghị có thể diễn tả sự giận dữ, bực tức, hất hủi, hay thậm chí có ác cảm.
  •   Đây là điều mà Mary đã viết về cuộc gặp gỡ đáng nhớ của mình ngày hôm đó: “Khi [Joseph Smith] thấy tôi, ông nghiêm nghị nhìn tôi. ...
  •   Đây là điều mà Mary đã viết về cuộc gặp gỡ đáng nhớ của mình ngày hôm đó: “Khi [Joseph Smith] thấy tôi, ông nghiêm nghị nhìn tôi.
  •   • Tại sao có thể nói rằng phụng sự Đức Giê-hô-va với sự trang nghiêm không có nghĩa chúng ta luôn nghiêm nghị hoặc không thể thư giãn?
  •   Vào lúc đó, tôi làm việc trong văn phòng luật sư, và ông chủ của tôi là một người khắt khe và nghiêm nghị nhất mà tôi từng gặp.
  •   8 Dù nghiêm nghị với Ba-rúc, Đức Giê-hô-va không phản ứng một cách giận dữ nhưng tỏ ra thành thật quan tâm như một người cha.
  •   “Anh đã chuyện trò với một vài người và anh rất hài lòng, và có một thanh niên rất lịch sự nọ từ Jersey, với dung mạo nghiêm nghị.
  •   Giê-su đích thân chứng minh rằng họ không cần phải nghiêm nghị hoặc ủ rũ một cách không cần thiết—như thể sự công bình có nghĩa là buồn bã.
  •   Mặc dù có vẻ nghiêm nghị, thực ra ông rất chiều chuộng những đứa cháu của mình, đặc biệt là Momo, và muốn sống đến lúc chứng kiến họ thành hôn.
  •   Tôi vô cùng ngưỡng mộ ông ấy, mặc dù dường như ông luôn luôn nghiêm nghị, rất trịnh trọng và hầu như lúc nào cũng mặc bộ đồ vét sậm màu.
  •   Từ Hy Lạp được dịch ra là “kỷ luật” chủ yếu liên hệ tới sự hướng dẫn, dạy dỗ, sửa trị, và đôi khi răn phạt một cách nghiêm nghị nhưng yêu thương.
  •   Nhưng sở dĩ điều này xảy ra có thể là vì người chồng lúc thường tỏ ra xa cách, trầm lặng hoặc nghiêm nghị, chỉ trừ khi người muốn giao hoan mà thôi.
  •   Cuộn này viết cho bảy hội thánh được chọn ở Tiểu Á trong thế kỷ thứ nhất CN, chứa những lời khích lệ và khuyên nhủ nghiêm nghị vẫn còn áp dụng ngày nay.
  •   Nếu bạn không nghiêm nghị bảo một em bé cất đồ chơi nó đi được, thì khi đến tuổi vị thành niên, bạn cũng sẽ không thể bắt nó về nhà đúng giờ qui định”.
  •   Lời giảng dạy nghiêm nghị này nhắc chúng ta nhớ rằng khi những người trong gia đình không đoàn kết trong việc cố gắng tuân giữ các giáo lệnh của Thượng Đế thì sẽ có sự phân rẽ.
  •   (Châm-ngôn 4:13; 22:15) Từ Hy Lạp được dịch ra là “kỷ luật” chủ yếu liên hệ tới sự hướng dẫn, dạy dỗ, sửa trị, và đôi khi răn phạt một cách nghiêm nghị nhưng yêu thương.
  •   + 6 Không ai nên đi quá giới hạn cho phép và lợi dụng anh em mình trong vấn đề này, vì Đức Giê-hô-va* sẽ trừng phạt những người làm mọi điều ấy, như chúng tôi đã nói trước và nghiêm nghị cảnh cáo anh em.
  •   Nếu phải mướn các nhạc-sĩ thì chú rể hay anh (Nhân-chứng Giê-hô-va) đặc-trách việc này phải nghiêm nghị giải thích cho họ hiểu là loại nhạc nào họ được phép chơi, loại nào không (Xuất Ê-díp-tô Ký 32:6, 17, 18).
  •   Sứ đồ Phao-lô có viết lời khuyên bảo nghiêm nghị cho một số tín đồ đấng Christ thuộc thế kỷ thứ nhất ở Cô-rinh-tô, Hy-lạp, không quí trọng dịp đó cách đúng mức, ông nói rằng: “Ai ăn bánh hoặc uống chén của Chúa cách không xứng-đáng, thì sẽ mắc tội với thân và huyết của Chúa”.
  •   Smith, Chủ Tịch thứ sáu của Giáo Hội: “Con người cúa ông đầy dấy cá tính cao quý và thanh khiết nhất, mà thường được bày tò trong những lúc chơi đùa vô tư—trong trò chơi bóng, trong môn đấu vật với các anh em trai cúa ông và đánh vật với họ, và rất vui thích; ông không phải là người quá trịnh trọng và cứng nhắc, với một vé mặt nghiêm nghị đến nỗi không thề mim cười, vì không vui trong lòng.
  •   Mẹ cũng nghiêm nghị vậy.
  •   Không cần nghiêm nghị thế đâu.
  •   Chàng trông hao gầy mà nghiêm nghị .
  •   Anh ấy hỏi một cách nghiêm nghị .
  •   Em ghét cái giọng nghiêm nghị của anh.
  •   Khi làm sushi, Jiro trông rất nghiêm nghị.
  •   * Trở nên châm biếm hay quá nghiêm nghị.
  •   Ôi, các quý ông trông thật nghiêm nghị.
  •   Nghiêm Nghị là người con trai lớn trong gia đình.
  •   Không thể biết cổ đang cười hay đang nghiêm nghị.

Các mẫu câu có thể bạn quan tâm

Từ vựng tiếng Anh THPT